2. Trình tự thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
- Thủ tục và thời gian đăng ký nhãn hiệu Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là
13-15 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm. Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau (i) thẩm định hình thức (
1-2 tháng), (ii) công bố Đơn trên Công báo (
2 tháng); (iii) thẩm định nội dung (
9-12 tháng); và (iii) cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (
1-2 tháng).
Trước tiên, đơn sẽ được thẩm định về hình thức xem có đáp ứng các yêu cầu về mặt hình thức không, ví dụ như Người Nộp Đơn đã nộp đủ các tài liệu cần thiết chưa, phân nhóm các sản phẩm/dịch vụ có chính xác không ... Kết quả của thẩm định hình thức sẽ có trong vòng 1 đến 2 tháng kể từ khi nộp đơn và Cục SHTT sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và gửi cho Người Nộp Đơn.
Sau khi có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong 2 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận Đơn hợp lệ, Đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được chuyển sang giai đoạn thẩm định nội dung. Mục đích của giai đoạn này là xem xét xem nhãn hiệu xin đăng ký có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ theo quy định của pháp luật không.
i. Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho Người Nộp Đơn;
ii. Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục SHTT sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung (từ chối) và Người Nộp Đơn có 02 tháng để trả lời Thông báo này.
Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho người nộp đơn trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.
- Đơn đăng ký nhãn hiệu phải có những tài liệu sau: + Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu) làm theo mẫu số: 04-NH (02 bản)
+ Mẫu nhãn hiệu (09 mẫu kèm theo, ngoài một mẫu được gắn trên tờ khai)
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản)
+ Giấy ủy quyền nộp đơn (01 bản)
+ Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt( tên biểu tượng, cờ, huy hiệu, của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặc trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp của người khác) (01 bản)
2. Nếu nộp đơn thông qua đại diện làm dịch vụ:
Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quý Công ty
chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu
(nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh) 1, Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký.
2, Danh mục sản phẩm/dịch vụ cần đăng ký
3, Giấy ủy quyền (Cung cấp sau khi nhận được yêu cầu)
SB Law trân trọng giới thiệu bản hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu như sau:
Công việc & Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu Công việc thực hiện: Trong trường hợp SB Law được Quý Công ty ủy quyền là đại diện sở hữu trí tuệ của Quý Công ty tại Cục Sở hữu trí tuệ (“Cục SHTT”), công việc của chúng tôi sẽ bao gồm: