Hướng dẫn kê khai hồ sơ đăng ký mã số mã vạch
I. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch bao gồm những giấy tờ sau:
II. Lựa chọn loại mã theo số lượng sản phẩm
Doanh nghiệp dự tính để tránh như một số doanh nghiệp phải mua nhiều mã gây lãng phí chi phí.
Dự kiến số chủng loại sản phẩm hiện tại và trong tương lai có thể đạt tới,
Chủng loại sản phẩm có trọng lượng, dung tích, bao gói khác nhau
Ví dụ: nước uống đóng bình dung tích 250ml, 500ml, 1lít, 20lít… được coi là các chủng loại sản phẩm khác nhau).
+ Mã DN 7 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 10.000 và dưới 100.000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 8 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 1000 và dưới 10.000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 9 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 100 và dưới 1000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 10 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm dưới 100 loại sản phẩm;
b. Mã số địa điểm toàn cầu GLN: dùng để phần định địa điểm công ty, chi nhánh , kho hàng .. của DN. (Lưu ý mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm).
c. Mã số rút gọn GTIN-8: được sử dụng trên các sản phẩm có kích thước rất nhỏ. Mã này cầp riêng cho từng sản phẩm.
III. Cách kê khai hồ sơ đăng ký mã số mã vạch như sau:
1. Đối với bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch
- Mục Tên doanh nghiệp: ghi đúng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD). Đối với các cơ sở, nếu trên ĐKKD không ghi tên biển hiệu thì ghi “Hộ kinh doanh cá thể …..”
- Địa chỉ doanh nghiệp kê khai theo đúng trên ĐKKD.
-. Ở mục lĩnh vực hoạt động, bao gồm “sản xuất”, “Thương mại”, “Bán lẻ”, “Dịch vụ”, “Khác” căn cứ vào loại hình sản xuất kinh doanh cụ thể của quý Khách hàng để lựa chọn cho phù hợp.
-. Ở mục Phân ngành thì ghi theo bảng mục phân ngành:
Bảng mã phân ngành của GS1
Ngành | Phân loại theo GS1 | Ngành | Phân loại theo GS1 | Ngành | Phân loại theo GS1 |
Săn bắn, nông/ lâm nghiệp | A | Bán buôn và bán lẻ | G | Vận chuyển và hậu cần | M |
Đánh bắt/ nuôi trồng thủy sản | B | Nhà hàng, khách sạn | H | Quốc phòng | N |
Hầm mỏ và khai thác đá | C | Môi giới tài chính | I | Thực phẩm và đồ uống | O |
Sản xuất | D | Các hoạt động kinh doanh BĐS | J | Bao gói | P |
Điện, ga, hơi nước, nước nóng | E | Giáo dục, đào tạo | K | Ô tô | Q |
Xây dựng | F | Chăm sóc sức khỏe và các hoạt động XH | L | Các ngành còn lại | R |
+ Đại diện có thẩm quyền: Giám đốc, chủ cơ sở
- Mục Tên doanh nghiệp kê khai theo bản đăng ký sử dụng MSMV.
- Mục Mã doanh nghiệp và Số GCN để trống (GS1 Việt Nam sẽ điền sau).
- Mục Bảng kê danh mục sản phẩm: liệt kê các sản phẩm hiện tại và sắp tới sẽ sản xuất. Cột Tên sản phẩm: ghi tên và nhãn hiệu sản phẩm. Cột Mô tả sản phẩm: ghi đặc điểm của sản phẩm như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi nilông, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Lưu ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác nhau như dung tích, quy cách đóng gói, trọng lượng hoặc chủng loại sản phẩm… khác nhau thì kê thành từng dòng riêng. Hai cột về mã (Mã vật phẩm /thùng và Mã GTIN) bỏ trống (GS1 Việt Nam sẽ hướng dẫn điền sau).
Ví dụ:
TT | Tên sản phẩm | Mã vật phẩm | Mã GTIN | Mô tả sản phẩm |
1 | Rượu trắng | Đóng chai TT, nồng độ 29%V, 500 ml | ||
1.1 | Thùng đựng (nếu gán mã) | 12 chai/thùng | ||
1.2 | Thùng đựng (nếu gán mã) | 24 chai/thùng | ||
2 | Rượu trắng | Đóng chai TT, 39%V, 750 ml | ||
2.1 | Thùng đựng | 12 chai/thùng | ||
2.2 | Thùng đựng | 24 chai/thùng | ||
3 | Bánh quy có kem | Đóng gói nilon, 350g |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn